Plam 12 TP: Đăng ký kết hôn

NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

- Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyên quyết định;

- Các bên không bị mất nặng lực hành vi dân sự;

-Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn gồm:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người đã từng là cha, mẹ nuoio với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riễng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký kết hon theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung và một tờ khai đăng ký kết hôn;

- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết không đăng ký thường trú tại đại bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoan Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự quán của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

x

 

 

Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền (trong giai đoan Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

- Trích lục ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn  trước đó tại cỡ quan có thẩm quyền ở nước ngoài.

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời hạn giải quyết

 

Thời gian theo quy định: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Thời gian rút ngắn: Ngay trong bưởi làm việc, nếu tiếp nhận sau 16h trả kết quả và buoorilafm việc tiếp theo.rường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

(UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ).

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

cá nhân

Trong  buổi làm việc 

Theo mục  5.2

Giấy biên nhận

B2

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thụ lý (hoặc thẩm định nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

B3

Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ, không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 01 ngày, nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 01 ngày kể từ ngày viết phiếu biên nhận.

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Trong  buổi làm việc 

 

 

 

 

B4

Lập dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt

Cán bộ thụ lý hồ sơ

 

B5

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

Trong  buổi làm việc 

Giấy chứng nhận kết hôn

B6

Tiếp nhân kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Lưu hồ sơ và theo dõi

CB thụ lý hồ sơ,

Bộ phận TN&TKQ

Trong  buổi làm việc 

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

5.8

Cơ sở pháp lý

 

1. Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

2. Luật hộ tịch năm 2014;

3. Nghị định 123/2015 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch;

4.Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết một số điều của luật Hộ tịch và Nghị định 123 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch;

5. Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 cảu Bộ tài chinhs sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí vè lệ phí thuộc thẩm quyề quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuông Trung ương.

Các thủ tục khác