Plam 18 TP: Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch

NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cách thức thực hiện Thủ tục hành chính

 

- Người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;

- Người thực hiện việc dăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hô tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.

- Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay dổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền  là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhung phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

x

x

 

Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

- 2,5 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không qua 06 ngày làm việc.

- Ngày trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được này thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

(UBND cấp xã nơi đã dăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thảm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước).

5.6

Lệ phí

 

 

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

cá nhân

½ ngày

Theo mục 5.2

B2

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bô phận chuyên môn thẩm định (hoặc thẩm định nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

B3

Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định trong thời gian 01 ngày.

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ TP-HT

1,5 ngày

 

 

 

B4

Hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trình lãnh đạo UBND xem xét

Cán bộ TP-HT

½ ngày

 

 

B5

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

Quyết định cho phép thay đổi hộ tịch

B6

Tiếp nhân kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Lưu hồ sơ theo dõi

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày

Sổ theo dõi

5.8

Cơ sở pháp lý

 

1. Bộ luật dân sự;

2. Luật hộ tịch năm 2014;

3. Nghị định 123/2015 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch;

4.Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết một số điều của luật Hộ tịch và Nghị định 123 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch;

5. Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 cảu Bộ tài chinhs sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí vè lệ phí thuộc thẩm quyề quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuông Trung ương.

Các thủ tục khác