Plam 23 TP: Cấp bản sao trích lục hộ tịch

NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cách thức thực hiện thủ tục hành chính

 

- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao triwcsh lục hộ tịch;

- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu  cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp yêu cầu là cá nhân;

- Văn bản yêu cầu cấp bản sao tríc lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền  là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhung phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

01

 

 

Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao cso chúng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên

 

      01

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời hạn giải quyết

 

       Thời gian theo quy định:  Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Thời gian rút ngắn: Ngay trong buổi làm việc, nếu tiếp nhận sau 16h trả kết quả vào buổi làm việc tiếp theo

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch

5.6

Lệ phí

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

cá nhân

Trong  buổi làm việc 

Theo mục 5.2

B2

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giấy biên nhận

B3

 Thụ lý hồ sơ

Cán bộ Tư pháp

 

B4

Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ, không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 01 ngày, nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 01 ngày kể từ ngày viết phiếu biên nhận.

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ Tư pháp

Trong  buổi làm việc 

 

 

 

B5

Lập bản sao, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt

Cán bộ Tư pháp

Trong  buổi làm việc 

 

B6

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

Trong  buổi làm việc 

Bản sao trích lục hộ tịch

B7

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Chuyên viên thụ lý hồ sơ

Trong  buổi làm việc 

Sổ theo dõi

5.8

Cơ sở pháp lý

 

1. Luật hộ tịch năm 2014;

2. Nghị định 123/2015 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch;

3.Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết một số điều của luật Hộ tịch và Nghị định 123 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch;

4. Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 cảu Bộ tài chinhs sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí vè lệ phí thuộc thẩm quyề quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thafh phố trực thuông Trung ương.

Các thủ tục khác