Thủ tục |
PLAM QT 15 - LĐTBXH : Xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng. |
Trình tự thực hiện |
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Tổ chức/cá nhân
|
1/5 ngày
|
Theo mục 5.2
Giấy biên nhận
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
B3
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo
|
Cán bộ LĐTB-XH
|
1/5
ngày
|
|
B4
|
Lập dự thảo Văn bản xác nhận, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường xem xét
|
Cán bộ LĐTB-XH
|
1/5 ngày
|
|
B5
|
Lãnh đạo UBND phường xem xét kết quả. Nếu hợp lệ trình lãnh đạo UBND quận xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND phường
|
|
B6
|
Lãnh đạo UBND quận phê duyệt kết quả cho công dân, chuyển kết quả về UBND phường
|
Lãnh đạo UBND quận
|
1/5
ngày
|
Văn bản xác nhận
|
B7
|
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân
Lưu hồ sơ theo dõi
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ
Bộ phận một cửa
|
1/5
ngày
|
Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cách thức thực hiện |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
Đơn đề nghị lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình theo mẫu 04-CSSK
|
x
|
|
Giấy chỉ định của Sở Y tế
|
x
|
|
|
Thời hạn giải quyết |
3/4 ngày đối với hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Áp dụng cho hoạt động xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng tại UBND phường |
Cơ quan thực hiện |
Cấp Xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Yêu cầu |
|
Cơ sở pháp lý |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP về việc hướng dẫn thực hiện pháp lệnh người có công, ban hành ngày 09/4/2013;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Quyết định 4046/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 |