Thủ tục |
PLAM QT 19 - LĐTBXH :Xác nhận đơn đề nghị giám định sức khỏe đối với thân nhân người có công để đủ điều kiện giải quyết tuất hàng tháng |
Trình tự thực hiện |
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Tổ chức/cá nhân
|
1/5 ngày
|
Theo mục 5.2
Giấy biên nhận
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
B3
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định
- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo
|
Cán bộ LĐTB-XH
|
1/5
ngày
|
|
B4
|
Lập dự thảo Văn bản xác nhận, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường xem xét
|
Cán bộ LĐTB-XH
|
1/5
ngày
|
|
B5
|
Lãnh đạo UBND phường xem xét kết quả. Nếu hợp lệ phê duyệt kết quả cho công dân
|
Lãnh đạo UBND phường
|
1/5
ngày
|
Văn bản xác nhận
|
B6
|
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân
Lưu hồ sơ theo dõi
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ
Bộ phận một cửa
|
1/5
ngày
|
Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cách thức thực hiện |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
* Giấy tờ phải nộp:
- Đơn đề nghị
|
x
|
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng người có công
- Hộ khẩu thường trú/CMND của người đề nghị
|
x
|
|
|
Thời hạn giải quyết |
3/4 ngày đối với hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Áp dụng cho hoạt động xác nhận đơn đề nghị giám định sức khỏe đối với thân nhân người có công để đủ điều kiện giải quyết tuất hàng tháng tại UBND phường |
Cơ quan thực hiện |
Cấp Xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Yêu cầu |
|
Cơ sở pháp lý |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Quyết định 4046/QĐ-UBND ngày 31/8/2011. |