PLAM QT 64 LĐTBXH : Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang mang thai và/hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi

Thủ tục PLAM QT 64 LĐTBXH : Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang mang thai và/hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi
Trình tự thực hiện


Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½  ngày

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

Giấy biên nhận

B2

Thẩm định hồ sơ: Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định:

- Công chức thụ lý xem xét hồ sơ, nếu phát hiện những vấn đề cần bổ sung, xác minh công chức thụ lý trực tiếp hướng dẫn 1 lần bằng văn bản cho tổ chức/công dân biết để hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Công chức thụ lý hồ sơ

½

ngày

 

 

 

 

B3

Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội phường, phường, thị trấn tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ, niêm yết công khai kết luận tại trụ sở UBND cấp phường và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Hội đồng xết duyệt trợ cấp

 

5 ngày

 

B4

Tổng hợp kết quả thẩm tra, dự thảo kết quả thực hiện thủ tục hành chính trình xem xét và phê duyệt

05 ngày

 

 

B5

Xem xét và ký xác nhận văn bản chuyển phòng LĐTB&XH quận/Thành phố giải quyết

Lãnh đạo UBND

Biên bản họp và hồ sơ của đối tượng gửi phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp quận

B6

Phòng Lao động thương binh và xã hội tiếp nhận hồ sơ giải quyết và chuyển về UBND phường

Phòng LĐTB&XH

10 ngày

Quyết định hành chính

B7

Tiếp nhận kết quả, vào sổ, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận một cửa

Bộ phận văn thư

Công chức thụ lý hồ sơ

1 ngày

Sổ theo dõi TN&TKQ

 

B8

Trả kết quả và lưu hồ sơ theo dõi

Lưu hồ sơ theo dõi

Công chức

bộ phận một cửa

Bộ phận chuyên môn

Cách thức thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND 
Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

a/ Trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:

- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu);

- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

- Bản sao Sổ hộ khẩu;

- Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;

- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;

- Bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội;

- Văn bản của Chủ tịch UBND cấp phường đề nghị xem xét, giải quyết

 x

x

b/ Trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:

- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;

- Bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội;

- Văn bản của Chủ tịch UBND cấp phường đề nghị xem xét, giải quyết

x

x

Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện

Áp dụng đối với các tổ chức/cá nhân có nhu cầu: giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang mang thai và/hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi

Cán bộ, công chức thuộc UBND chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này

Cơ quan thực hiện Cấp Xã, phường, thị trấn
Kết quả thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND 
Lệ phí Không 
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu
Cơ sở pháp lý

- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

- Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của TP Hà Nội.

Các thủ tục khác