Thủ tục |
PLAM_01/CN_Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước |
Trình tự thực hiện |
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ: Người nhận con nuôi lập hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ/Bưu chính công ích.
+) Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại UBND cấp phường nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;
+) Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại UBND cấp phường nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
+) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại UBND cấp phường nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;
+) Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại UBND cấp phường nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng.
|
- TCCN
- Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
(Chuyển hồ sơ vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo nếu nhận hồ sơ sau 15h)
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện kiểm tra
- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa thông báo và gửi hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02.
- Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC một cửa gửi thông báo và nêu rõ lý do theo mẫu số 03.
- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và tích chuyển hồ sơ trên hệ thống tới CBCC TP-HT.
Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03 được CBCC một cửa lập trên hệ thống và gửi cho TCCN qua địa chỉ thư điện tử mà TCCN đã đăng ký. Phiếu kiểm soát theo mẫu 05 được lập và xác thực trên hệ thống có giá trị như các phiếu kiểm soát quá trình bản giấy có chữ ký của các đơn vị liên quan.
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Mẫu số 01, 02, 03, 05, 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
|
B3
|
Thẩm định hồ sơ: CBCC chuyên môn xem xét, kiểm tra hồ sơ, nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan và thẩm định theo quy định tại điều 7, 10 Nghị định 19/2011/NĐ-CP và Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019.
- Nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung, CBCC chuyên môn ra văn bản trả lời TCCN trong đó ghi rõ yêu cầu bổ sung hoặc lý do từ chối.
- Nếu đảm bảo yêu cầu tích chuyển bước tiếp theo.
|
CBCC TP-HT
|
02 ngày
|
Mẫu số 02, 03, 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
|
B4
|
Xác minh thực tế:
CBCC TP-HT tiến hành xác minh thực tế dựa trên tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi và có ý kiến thể hiện trong tờ khai. CBCC chuyên môn tổng hợp hồ sơ chuyển bước tiếp theo.
|
CBCC TP-HT
|
02 ngày
|
Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi
|
B5
|
Xin ý kiến: CBCC TP-HT thực hiện lấy ý kiến của những người liên quan. Khi lấy ý kiến, CBCC TP-HT phải:
- Tư vấn để trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điểu kiện thực tế của gia đình.
- Tư vấn cho cha mẹ đẻ về mục đích nuôi con nuôi, quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi khi đăng ký nuôi con nuôi, về việc cha mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, đại diện theo pháp luật….
- Giải thích cho người liên quan quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
CBCC chuyên môn tổng hợp bổ sung các văn bản cho ý kiến vào hồ sơ tích chuyển bước tiếp theo trên hệ thống.
|
CBCC TP-HT
|
05 ngày
|
Văn bản lấy ý kiến
|
B6
|
Thay đổi ý kiến:
CBCC chuyên môn cập nhật lên hệ thống kết quả thay đổi ý kiến của những người liên quan (nếu có) vào hồ sơ
|
Những người liên quan
|
15 ngày
|
Văn bản/thông báo thay đổi ý kiến
|
B7
|
Báo cáo kết quả thẩm định:
CBCC chuyên môn hoàn thiện dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, tổng hợp hoàn chỉnh hồ sơ trên hệ thống trình lãnh đạo xem xét ký phê duyệt.
Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04
|
CBCC TP-HT
|
01 ngày
|
- Mẫu 04, 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
|
B8
|
Phê duyệt kết quả:
Lãnh đạo UBND phường tiếp nhận kết quả từ CBCC chuyển lên, xem xét, yêu cầu điều chỉnh (nếu cần), ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước và tích chuyển CBCC chuyên môn.
|
Lãnh đạo UBND phường
|
04 ngày
|
B9
|
Đóng dấu & sao lưu:
CBCC chuyên môn tiếp nhận kết quả, ghi nội dung đăng ký nuôi con nuôi vào Sổ ĐK nuôi con nuôi, chuyển văn thư đóng dấu.
Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ và thực hiện lưu trữ theo quy định.
|
- CBCC TP-HT
- Văn thư
|
½ ngày
|
- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
- Sổ ĐK nuôi con nuôi
|
B10
|
Trả kết quả:
Quét kết quả lên hệ thống trả cho TCCN. Thực hiện trả kết quả bản cứng cho TCCN (Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, theo nhu cầu của TCCN), thực hiện thu phí theo quy định (nếu có), in sổ theo dõi trên phần mềm và yêu cầu TCCN ký sổ theo mẫu 06/Sổ ĐK nuôi con nuôi. Tích kết thúc trên hệ thống.
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Theo giấy hẹn
|
- Mẫu số 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
- Sổ ĐK nuôi con nuôi
|
|
Cách thức thực hiện |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
|
|
|
Đơn xin nhận con nuôi
|
x
|
|
Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế
|
|
x
|
Phiếu lý lịch tư pháp
|
x
|
|
Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
|
x
|
|
Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp thị xã trở lên cấp
|
x
|
|
Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp phường nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này)
|
x
|
|
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
|
|
|
Giấy khai sinh
|
|
x
|
Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp thị xã trở lên cấp
|
x
|
|
Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng
|
x
|
|
Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp phường nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự
|
|
x
|
Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
|
|
x
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
|
Thời hạn giải quyết |
30 ngày ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý |
Đối tượng thực hiện |
|
Cơ quan thực hiện |
Cấp Xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
400.000 đồng
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Yêu cầu |
|
Cơ sở pháp lý |
- Luật nuôi con nuôi số 52/2010/Q12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTP ngày 14/11/2016 hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Quyết định 169/QĐ-BTP 04/02/2021 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư Pháp;
- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 10 /2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định 4016/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; danh mục thủ tục hành chính sửa đổi; bổ sung; danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, UBND cấp thị xã, UBND cấp phường trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục TTHC liên thông với Bộ Tư pháp;
- Quyết định số 417/QĐ-UBND Ngày 27/01/2022 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 3109/QĐ- UBND ngày 06/6/2023 của UBND Thành Phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp, danh mục thủ tục hành chính liên thông. |