PLAM_01/YT_Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số

Thủ tục PLAM_01/YT_Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số 
Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

TCCN có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ của UBND phường hoặc qua hệ thống bưu chính.

TCCN

Giờ hành chính (Việc luân chuyển chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận)

Theo mục 5.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 01

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ – mẫu số 03

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 05

B2

Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

- Nếu chưa hợp lệ, hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hợp lệ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho TCCN. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn

Bộ phận TN&TKQ

B3

Thẩm định hồ sơ: Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định, xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ:

- Nếu hồ sơ cần giải trình và bổ sung, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để TCCN bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu đạt yêu cầu thực hiện bước tiếp theo.

- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, UBND phường có văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai.

Cán bộ thụ lý hồ sơ

 

05 ngày

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02

 

B6

Tổng hợp kết quả thẩm định, dự thảo quyết định hỗ trợ kinh phí kèm hồ sơ trình lãnh đạo UBND phường.

Cán bộ thụ lý hồ sơ

01 ngày

Hồ sơ trình

B7

Lãnh đạo UBND phường xem xét và phê duyệt Quyết định hỗ trợ kinh phí cho TCCN.

Lãnh đạo UBND phường

02 ngày

Quyết định hỗ trợ kinh phí

B8

Tiếp nhận kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân và thực hiện cấp kinh phí.

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày (Theo giấy hẹn)

Sổ theo dõi hồ sơ – mẫu số 06

B9

Thực hiện lưu hồ sơ theo đúng mục 7 của quy trình.

Bộ phận TN&TKQ

Bộ phận TP-HT

Theo quy định

 

Cách thức thực hiện
Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.

x

 

Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:

- Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số;

- Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền.

 

x

Số lượng hồ sơ

01 bộ

Thời hạn giải quyết 9 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện
Cơ quan thực hiện Cấp Xã, phường, thị trấn
Kết quả thực hiện
Lệ phí Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 01a (mặt 1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA PHƯỜNG HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 TỜ KHAI

Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số

(Sử dụng khi đã được cấp số định danh cá nhân)

Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ……….……………………………………….....

Số định danh cá nhân: …….……………………………………………………...

Nơi thường trú: …………………………………………………..……………………………………………

Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi thường trú):…………………………………………………..…...…

Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………………………………………..…………………….

Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:

TT

Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân s được hỗ trợ

Đánh du “X” vào ô tương ứng

1.

Sinh mt hoc hai con.

 

2.

Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.

 

3.

Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.

 

4.

Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con tr lên.

 

5.

Sinh lần thứ ba tr lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

 

6.

Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

 

7.

Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).

 

8.

Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung tr lên và các con hiện đang còn sống.

 

9.

Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm phường hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.

 

Đề nghị Ủy ban nhân dân ……………………...................….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.

Tôi xin cam đoan những li khai trên là đúng sự thật và cam kết:

(1) (*)…...................... là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.

(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.

 Thông tin người khai thay

Giy CMND/Thẻ căn cước s: …………...…
Ngày cấp: ……………………………………
Nơi cấp:………………………………………
Quan hệ với đối tưng hưởng: ………………
Nơi thường trú/tạm trú:……………………...

…................... ngày ........ tháng .......năm 20 ....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin của người khai thay)

______________________

* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.

 

 

 


 

Mẫu số 01a (mặt 2)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 củaBộtrưởngBộ Y tế)

 

Phần xác minh của Uỷ ban nhân dân cấp phường: Bà.........................................................

 

Nội dung xác minh

Kết quả xác minh (**)

Ngườixác minh

Đúng

Không

Tên lĩnh vực
được phân công phụ trách

Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm

1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20.

2. Thuộc hộ nghèo

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20..

3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20..

4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm phường hội bắt buộc

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20..

5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản….Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20..

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu số 01b (mặt 1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 củaBộtrưởngBộ Y tế)

CỘNG HÒA PHƯỜNG HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 TỜ KHAI

Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số

(Sử dụng khi chưa được cấp số định danh cá nhân).

 

Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ……….……………………………………….....

Sinh ngày....... tháng........ năm……...                  Dân tộc  .…………….……………….………….….

Nơi thường trú/tạm trú: ....................................................................................................................................

Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ……………………………………..………..………………..……….

Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:

TT

Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân s được hỗ trợ

Đánh du “X” vào ô tương ứng

1.

Sinh mt hoc hai con.

 

2.

Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.

 

3.

Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.

 

4.

Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con tr lên.

 

5.

Sinh lần thứ ba tr lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

 

6.

Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

 

7.

Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).

 

8.

Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung tr lên và các con hiện đang còn sống.

 

9.

Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm phường hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.

 

Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………………………….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.

Tôi xin cam đoan những li khai trên là đúng sự thật và cam kết:

(1) (*) …..................... là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.

(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.

 Thông tin người khai thay

Giy CMND/Thẻ căn cước s: ………………
Ngày cấp: ………………………………….…
Nơi cấp:………………………………………
Quan hệ với đối tưng hưởng: ………………
Nơi thường trú/tạm trú:…………………..…..

…................... ngày ........ tháng .......năm 20 ....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin của người khai thay)

______________________

* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.


 

Mẫu số 01b (mặt 2)

(MẫunàyápdụngkhicóMãsốđịnhdanhcánhân)

 

Phần xác minh của Uỷ ban nhân dân cấp phường: Bà.........................................................

 

Nội dung xác minh

Kết quả xác minh (**)

Ngườixác minh

Đúng

Không

Tên lĩnh vực
được phân công phụ trách

Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm

1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20.

2. Thuộc hộ nghèo

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20..

3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20..

4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm phường hội bắt buộc

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20..

5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản….Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP

............

............

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

Ngày.. tháng...năm 20..

 

 

 

 

 



** Ghi “đúng’ hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.

** Ghi “đúng’ hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.

Yêu cầu
Cơ sở pháp lý

- Luật Bình đẳng giới năm 2006;

- Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;

- Quyết định số 792/QĐ-BYT ngày 04/3/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;

- Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Quyết định số 4732/QĐ-UBND ngày 05/11/2021Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội.

Các thủ tục khác