PLAM_03/MT_Đăng ký khai thác nước dưới đất

Thủ tục PLAM_03/MT_Đăng ký khai thác nước dưới đất
Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định tại Mẫu số 38 cho tổ chức, cá nhân để kê khai

Tổ trưởng tổ dân phố

Không quy định

Theo mục 5.2

B2

Hoàn thành hai (02) tờ khai, nộp cho Ủy ban nhân dân cấp thị xã hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố (Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng)

TCCN

10 ngày

B3

Nộp Tờ khai của tổ chức, cá nhân cho UBND cấp phường

Tổ trường tổ dân phố

Ngay sau khi nhận được tờ khai của TCCN

B4

Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02.

- Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC nêu rõ lý do theo mẫu số 03.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.

Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03 được CBCC một cửa lập trên hệ thống và gửi cho TCCN qua địa chỉ thư điện tử mà TCCN đã đăng ký. Phiếu kiểm soát theo mẫu 05 được lập và xác thực trên hệ thống có giá trị như các phiếu kiểm soát quá trình bản giấy có chữ ký của các đơn vị liên quan.

Bộ phận TN&TKQ

02 giờ (Chuyển hồ sơ vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo nếu nhận hồ sơ sau 15h)

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 05

Mẫu số 06

(Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B5

Thẩm định hồ sơ: CBCC chuyên môn xem xét hồ sơ theo điều 17 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013.

- Nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thông báo trực tiếp hoặc qua mạng Internet hay bằng văn bản để TCCN bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.

CBCC ĐC-MT

02 giờ

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B6

Báo cáo kết quả thẩm định:

Tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo lãnh đạo và chuyển UBND thị xã

Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04

CBCC ĐC-MT

02 giờ

Mẫu số 04

Mẫu số 05

(Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

 

Hồ sơ trình

 

B7

Đóng dấu & sao lưu:

CBCC chuyên môn cập nhật vào sổ theo dõi

Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ.

- CBCC ĐC-MT

- Văn thư

 

02 giờ

Mẫu số 05

(Thông tư 01/2018/TT-VPVP)

B8

Trả kết quả:

Bộ phận TN&TKQ thông báo và trả kết quả cho TCCN, ký nhận sổ theo dõi.

Bộ phận TN&TKQ

Theo giấy hẹn

Mẫu số 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Cách thức thực hiện
Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất: Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT

 

x

Số lượng hồ sơ

02 bộ

Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ khu UBND cấp thị xã nhận được tờ khai của cá nhân, tổ chức
Đối tượng thực hiện
Cơ quan thực hiện Cấp Xã, phường, thị trấn
Kết quả thực hiện
Lệ phí Không 
Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 38

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

 

A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ

1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:

1.1. Tên tổ chức/cá nhân:..................................................................................................

(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).

1.2. Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................

1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu có): ………………….......................................................

2. Thông tin về công trình khai thác:

2.1. Vị trí công trình: ........................................................................................................

(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/thị xã; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)

2.2. Chiều sâu khai thác: ............(m);

2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:…......... (m3/ngày đêm);

2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:............................................................................

(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)

                                                                         .........., ngày..... tháng ........ năm ..............

                                                                             TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ

                                                                            (ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ

    (Xác nhận, ký, đóng dấu)

 

Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:

1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.

2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.

3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo cho cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.

Yêu cầu
Cơ sở pháp lý

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 8430/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 1368/QĐ-UBND ngày 06/4/2020 về việc phê duyệt, bãi bỏ các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước, đô đạc bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở tài nguyên và Môi trường Hà Nội; UBND cấp thị xã, UBND cấp phường và các thủ tục hành chính liên thông giữa các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Các thủ tục khác