Thủ tục | PLAM_13/HT_Đăng ký cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn không quá 23 ngày làm việc. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Cấp Xã, phường, thị trấn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
- Lệ phí: 3.000 đồng/ việc |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN Kính gửi: (1).Ủy ban nhân dân..................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................ Nơi cư trú: (2) ...................................................................................................... ............................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................... ............................................................................................................................ Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ........................... Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: .............................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................ Giới tính: …………....... Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: ...................... Nơi cư trú:(2) ........................................................................................................ ............................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................... ............................................................................................................................ Tình trạng hôn nhân: (4)......................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)....................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN. (2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004). (4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết. Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm). Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........). Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức). (5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn: - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. - Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ sở pháp lý |
|