PLAM_16/HT_Thủ tục đăng ký lại kết hôn

Thủ tục PLAM_16/HT_Thủ tục đăng ký lại kết hôn
Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

 Công dân lựa chọn cách thức:

 - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp phường;

 - Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)(bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

Công dân có đề nghị thực hiện TTHC

Trong giờ hành chính

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

B2

 Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập Phần mềm Một cửa, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

 - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, in Giấy tiếp nhận; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cần hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên.

 - Hồ sơ đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì công chức từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, tên.

Công chức

Bộ phận TN&TKQ

 

Trong giờ hành chính

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

- Giấy tiếp nhận hồ sơ

 

B3

 Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ từ Phần mềm Một cửa sang Phần mềm Hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận TN&TKQ

01 giờ

 

 

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

B4

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch truy cập Phần mềm Hộ tịch kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết hoặc Thông báo bổ sung hồ sơ.

- Xác minh việc lưu giữ Sổ đăng ký kết hôn tại nơi đã đăng ký kết hôn trước đây; xác minh các nội dung đăng ký lại kết hôn.

- Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, công chức Tư pháp - Hộ tịch cập nhật thông tin vào phần mềm, in Giấy chứng nhận kết hôn, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

- Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp phường xem xét.

- Lãnh đạo UBND cấp phường - Công chức Tư pháp - Hộ tịch

- 04 ngày

- Trường hợp xác minh: 24 ngày

- Hồ sơ, Giấy chứng nhận kết hôn

- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/Thông báo bổ sung hồ sơ

-Văn bản xác minh

B5

 - Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ từ Phần mềm Hộ tịch sang Phần mềm Một cửa, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Văn thư đóng dấu, bàn giao kết quả cho Bộ phận TN&TKQ.

 

- Công chức Tư pháp - Hộ tịch;

- Công chức Bộ phận TN&TKQ

01 giờ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

-Sổ đăng ký kết hôn và Giấy Chứng nhận kết hôn

B6

 

- Ký Sổ đăng ký kết hôn; Ký Giấy Chứng nhận kết hôn.

- Trao Giấy Chứng nhận kết hôn

- Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định

- Công chức Bộ phận TN&TKQ

- Công dân

Trong giờ hành chính

 

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản và Trích lục kết hôn bản sao (Nếu có yêu cầu).

- Sổ Đăng ký kết hôn

Cách thức thực hiện
Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cả hai bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

 - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp phường không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

 

X

* Giấy tờ phải nộp:

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn

 

X

Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu.

X

 

* Lưu ý

 - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:

 + Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

 + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

 + Công chức tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

 - Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:

 + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

 + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

 + Khi đến UBND cấp phường nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn), người có yêu cầu đăng kýlại kết hôn xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo quy định pháp luật hộ tịch.

 Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký lại kết hôn.

 

 

Số lượng hồ sơ

01 bộ

Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn không quá 25 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện
Cơ quan thực hiện Cấp Xã, phường, thị trấn
Kết quả thực hiện
Lệ phí

- Lệ phí: 5.000 đồng/ việc

- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN

 

        Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân

 

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................................................................................

Nơi cư trú: (2)............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...............................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên của vợ:..............................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................................

Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: .......................................................................................

Nơi cư trú:(2).............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân:(3)................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên của chồng: .....................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................................

Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: .......................................................................................

Nơi cư trú:(2).............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân:(3)................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Đã đăng ký kết hôn tại: (4)................................................................................................................................

.........................................ngày ………. tháng ……….năm................................................................................

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)…………………………., Quyển số: (5)............................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

                                    Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

 

 

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

Số lượng:…….bản       

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

....................................

 

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn.

(2)  Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.       

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;

- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
Cơ sở pháp lý

- Luật Hộ tịch năm 2014;

 - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

 - Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

 - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

 - Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

 - Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;

 - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

 - Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 - Nghị quyết s 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;

- Quyết định số 375/QĐ- UBND ngày 16/1/2023 của UBND Thành Phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch.

- Quyết định số 3109/QĐ- UBND ngày 06/6/2023 của UBND Thành Phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp, danh mục thủ tục hành chính liên thông.

Các thủ tục khác