QT05-Lĩnh vực văn hóa xã hội:Xác nhận đơn (công văn) đề nghị xếp hạng di tích

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1.          MỤC ĐÍCH

2.          PHẠM VI

3.          TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.          ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5.          NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.          BIỂU MẪU

7.          HỒ SƠ CẦN LƯU

 

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Vũ Phương Dung

Nguyễn Thị Thịnh

Nguyễn Quốc Cường

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

Chức vụ

CC Văn hóa- xã hội

Phó chủ tịch

Chủ tịch

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

 

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.      MỤC ĐÍCH

            Quy định trình tự, trách nhiệm và phương pháp tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên quan việc xác nhận đơn (công văn) đề nghị xếp hạng di tích

2.       PHẠM VI

              Áp dụng cho hoạt động xác nhận đơn (công văn) đề nghị xếp hạng di tích

3.      TÀI LIỆU VIỆN DẪN

-         Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

-         Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

4.      ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

-         UBND: Ủy ban nhân dân

-         TTHC: Thủ tục hành chính

-         BPVHTT: Bộ phận văn hóa thông tin

 

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Không

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn (công văn) đề nghị xếp hạng di tích của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích có nội dung và các thông tin về: tên người đại diện làm đơn; địa chỉ cụ thể của người đứng đơn, của di tích đề nghị xếp hạng; các tên gọi của di tích, năm xây dựng di tích (năm khởi dựng); Các lần trùng tu sửa chữa di tích; Tên vị thờ được thờ tại di tích; các sự kiện lịch sử liên quan đến di tích (nếu có), Thống kê các hiện vật có trong di tích (có dánh giá sơ bộ về giá trị và niên đại); nội dung và hình thức lễ hội; Diện tích sử dụng đất hiện nay (miêu tả rõ vị trí di tích, ranh giới giáp các phía, tình trạng sử dụng dất, có tranh chấp không, có bao nhiêu hộ dân, tập thể sử dụng đất không đúng mục đích…); Miêu tả hiện trạng tổng mặt bằng di tích, thống kê và miêu tả các hạng mục kiến trúc chính của di tích, các hạng mục khác (nếu có); thống kê và đánh giá về các mảng trang trí nghệ thuật (nếu có); Hiện trạng di tích (hiện trạng bảo quản di tích, di vật, hiện trạng quản lý, sử dụng, về hình thức quản lý di tích…

x

 

 

Bộ ảnh gồm: ảnh toàn cảnh di tích, ảnh mặt trước và kết cấu các hạng mục kiến trúc di tích, ảnh di vật tiêu  biểu…

x

 

 

Các văn bản liên quan khác (nếu có)

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

06 đơn (công văn) giống nhau, 01 bộ ảnh.

5.4

Thời gian xử lý

 

18 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tổ chức/cá nhân

½ ngày

Theo mục 5.2

Giấy biên nhận

B2

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định (hoặc thẩm định nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

B3

Cán bộ Văn hóa thông tin tiến hành thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ Văn hóa thông tin

10 ngày

 

 

B4

Tổ chức khảo sát tại khu di tích đề nghị xếp hạng khi cần thiết

Phối hợp với cán bộ địa chính xác nhận QSDĐ và các nội dung liên quan

Công chức VHTT, ĐCXD

05 ngày

 

B5

Hoàn thiện hồ sơ, ký xác nhận văn bản trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt

Cán bộ

Văn hóa thông tin

½ ngày

 

B6

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

01 ngày

Xác nhận đơn (công văn)

B7

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Lưu hồ sơ theo dõi

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Lưu hồ sơ theo dõi

½ ngày

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính

5.8

Cơ sở pháp lý

 

 

+ Luật Di sản văn hoá ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá ngày 18/6/2009;

+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.

+ Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;

+ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

+ Thông tư số 18/TT/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

+ Quyết định số 1706/2001/QĐ-BVHTT ngày 24/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh đến năm 2020;

+ Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 2/3/2011 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành quy định phân cấp quản lý Nhà nước một số lĩnh vực kinh tế - phường hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính

2.       

Giấy biên nhận

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

1.       

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

2.       

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

3.       

Giấy biên nhận

4.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính (bản cứng hoặc file mềm quản lý)

Hồ sơ được lưu tại bộ phận chuyên môn và lưu trữ theo quy định hiện hành.

Viết bình luận

Xem thêm tin tức