QT1- Lĩnh vực văn hóa xã hội: Thành lập thư viện cấp phường

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1.          MỤC ĐÍCH

2.          PHẠM VI

3.          TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.          ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5.          NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.          BIỂU MẪU

7.          HỒ SƠ CẦN LƯU

 

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Vũ Phương Dung

Nguyễn Thị Thịnh

Nguyễn Quốc Cường

Chữ ký

 

 

 

 

 

Chức vụ

CC Văn hóa – xã hội

Phó chủ tịch

Chủ tịch

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.      MỤC ĐÍCH

            Quy định trình tự tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục thành lập thư viện cấp phường đảm bảo thẩm tra rõ các yêu cầu, các điều kiện theo đúng quy định đáp ứng được yêu cầu của công dân trên địa bàn phường

2.       PHẠM VI

              Áp dụng cho hoạt động thành lập thư viện cấp phường tại UBND phường

3.      TÀI LIỆU VIỆN DẪN

-         Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

-         Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

4.      ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

-         UBND: Ủy ban nhân dân

-         TTHC: Thủ tục hành chính

-         BPVHTT: Bộ phận văn hóa thông tin

 

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

- Vốn tài liệu:

           + Số lượng bản sách: 1.500 bản sách   

            + Số tên báo, tạp chí:10

         *Nội dung vốn tài liệu phải phù hơp với chức năng, nhiệm vụ, đối tượng bạn đọc            

- Trụ sở (phòng thư viện) ở vị trí thuận lợi cho người sử dụng Thư viện.

-  Diện tích đảm bảo cho các bộ phận chức năng hoạt động theo quy định như sau:

+ Diện tích kho sách đáp ứng yêu cầu lưu giữ cho vốn tài liệu ban đầu và vốn tài liệu sẽ phát triển sau 15 năm theo định mức 2,5m2/1000 đơn vị tài liệu;

 + Diện tích phòng đọc đảm bảo tỷ lệ 2,5m2/chỗ ngồi đọc;

 + Diện tích nơi làm việc của nhân viên Thư viện theo định mức 6m2/1 người;

 + Ngoài ra còn có diện tích dành cho các hoạt động khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng Thư viện.

 + Số lượng chỗ ngồi đọc tối thiểu cho từng loại hình thư viện như sau:

 + Thư viện cấp phường vùng đồng bằng: 15 chỗ ngồi đọc, vùng miền núi: 10 chỗ ngồi đọc;

-Trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như sau:

+ Giá để sách, báo phù hợp với từng loại hình, khổ cỡ tài liệu;

+ Giá, tủ trưng bày giới thiệu sách, báo mới: từ 1-2 tủ;

+ Bàn ghế của bạn đọc theo số lượng bạn đọc đã qui định đối với từng loại thư viện như đã quy định tại điểm a phần này;

+ Tủ mục lục tra cứu tài liệu: 1 tủ (24 hoặc 36 hoặc 48 ô phích);

+ Các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính từ 1-2 máy, các thiết bị đa phương tiện và viễn thông tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng Thư viện.

- Có đủ cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ Thư viện;

- Có đủ kinh phí do UBND cấp phường cấp (đối với Thư viện công cộng do UBND cấp phường thành lập cấp từ ngân sách của UBND cấp phường) 

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn đề nghị thành lập thư viện;

x

 

 

Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có

x

 

 

Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của UBND phường nơi cư trú

x

 

 

Nội quy thư viện

x

 

 

Các tài liệu chứng minh về điều kiện, cơ sở vật chất cần thiết cho việc thành lập thư viện cấp phường

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

04 ngày đối với hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tổ chức/cá nhân

½ ngày

Theo mục 5.2

Giấy biên nhận

B2

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định (hoặc thẩm định hồ sơ nếu thuộc thẩm quyền)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

B3

Cán bộ Văn hóa thông tin thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở:

- Trường hợp hồ sơ không  đáp ứng yêu câu, cần giải trình và bổ sung thêm, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Trường hợp đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ Văn hóa thông tin

02 ngày

 

 

 

 

B4

Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ Văn hóa thông tin lập dự thảo Quyết định hành chính, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt

Cán bộ VHTT

½ ngày

 

B5

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

½ ngày

Quyết định hành chính

B6

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Lưu hồ sơ theo dõi

Cán bộ thụ lý hồ sơ

½ ngày

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Pháp lệnh thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000;

- Nghị định Chính phủ số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thư viện;

- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện;

- Quyết định số 77/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 28/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của thư viện xã, phường, thị trấn.

 

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

Giấy biên nhận

2.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

1.       

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

2.       

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

3.       

Giấy biên nhận

4.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính (bản cứng hoặc file mềm quản lý)

Hồ sơ được lưu tại bộ phận Văn hóa - Thông tin và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Viết bình luận

Xem thêm tin tức