QT49- Lĩnh vực thanh tra -tiếp công dân :Giải quyết tố cáo

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1.          MỤC ĐÍCH

2.          PHẠM VI

3.          TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.          ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5.          NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.          BIỂU MẪU

7.          HỒ SƠ CẦN LƯU

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Vũ Ngọc Cẩn

Nguyễn Thị Thịnh

Nguyễn Quốc Cường

Chữ ký

 

 

 

 

 

Chức vụ

Tư pháp – Hộ tịch

Phó Chủ tịch

Chủ tịch

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

Sửa đổi

Sửa đổi trang 5, mục 5.4

Sửa đổi căn cứ pháp lý theo  quy định của Luật tố cáo

02

10/6/2016

Sửa đổi

Sửa đổi trang 5, mục 5.2, trang 7, mục 5.8

Sửa đổi theo QĐ số 2218/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND TP Hà Nội

02

10/6/2016

Sửa đổi

Sửa đổi trang 4, mục 5.2

Sửa đổi theo Quyết định số 1431/2008/QĐ – TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ

02

10/6/2016

1.      MỤC ĐÍCH

Tiếp nhận, xem xét chặt chẽ các đơn thư tố cáo của tổ chức/công dân trên địa bàn nhằm hướng dẫn chuyển đơn hoặc xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

2.      PHẠM VI

          Áp dụng cho hoạt động giải quyết tố cáo trên địa bàn UBND phường

3.      TÀI LIỆU VIỆN DẪN

-         Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

-         Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

4.      ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

-         UBND: Ủy ban nhân dân

-         TTHC: Thủ tục hành chính

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

1. Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:

a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;

b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

2. Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:

a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

3. Trong quá trình tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo, nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì cơ quan, tổ chức nhận được tố cáo có trách nhiệm chuyển hồ sơ, tài liệu và những thông tin về vụ việc tố cáo đó cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

4. Trường hợp hành vi bị tố cáo gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, của tập thể, tính mạng, tài sản của công dân thì cơ quan, tổ chức nhận được tố cáo phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc báo ngay cho cơ quan công an, cơ quan khác có trách nhiệm ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

- Đơn tố cáo (Mẫu số 46 – Quyết định số 1431/2008/QĐ – TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ);

- Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kế quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.

- Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan.

01

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

Theo quy định tại điều 21 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo 60 ngày làm việc kể từ khi quyết định thụ lý vụ việc; 90 ngày làm việc, kể từ khi quyết định thụ lý đối với vụ việc phức tạp. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết 01 lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Tổ tiếp công dân

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Cá nhân/tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại tổ tiếp công dân

Tổ chức/cá nhân

02 ngày

 

 

B2

Nhận đơn, vào sổ theo dõi

Cán bộ tiếp dân

 

B3

Xử lý đơn thư: trả đơn nếu không đủ điều kiện; hướng dẫn gửi đơn nếu không thuộc thẩm quyền; chuyển đơn cho các phòng ban hoặc thụ lý đơn

Phân công thực hiện, xác minh hoặc ký chuyển đơn

Cán bộ tiếp dân

 

 

Phiếu chuyển đơn

B4

Kiểm tra, xác minh, mời đối thoại, lập báo cáo

 

Công chức chuyên môn

50 ngày

 

B5

Hoàn chỉnh báo cáo, dự thảo quyết định hoặc văn bản, ký nháy văn bản, trình lãnh đạo UBND

Công chức chuyên môn

03 ngày

 

B6

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức, công dân

Chủ tịch hoặc người được ủy quyền

02 ngày

Thông báo, kết luận giải quyết tố cáo

B7

Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận Văn thư vào sổ theo dõi, đóng dấu, phát hành văn bản và trả lại cho công dân

Công chức được phân công, Văn thư phường

02 ngày

 

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật tố cáo ngày 11/11/2011;

- Nghị định 76/2012/NĐ – CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định thi hành một số điều của Luật tố cáo;

- Thông tư 06/2014/TT – TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn tiếp công dân;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ – TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND Thành phố, ban hành quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo thuộc thành phố Hà Nội.

6.BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

- Mẫu số 46 (Ban hành kem theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra).

- Mẫu số 01-TC, mẫu số 02-TC, mẫu số 03-TC, mẫu số 04-TC, mẫu số 05-TC, mẫu số 06-TC, mẫu số 07-TC, mẫu số 08-TC, mẫu số 09-TC, mẫu số 10-TC, mẫu số 11-TC, mẫu số 12-TC, mẫu số 13-TC, mẫu số 14-TC, mẫu số 15-TC, mẫu số 16-TC, mẫu số 17-TC, mẫu số 18-TC, mẫu số 19-TC (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ).

7.HỒ SƠ  LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu

1.       

Đơn tố cáo (ghi rõ họ tên, địa chỉ, ngày tháng năm, nội dung tố cáo, chữ ký của người tố cáo);

2.       

Tài liệu khác liên quan đến nội dung tố cáo.

3.       

Thông báo kết luận giải quyết tố cáo

4.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Hồ sơ được lưu tại Tổ tiếp công dân phường, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

 

Viết bình luận

Xem thêm tin tức