CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI, CAM KẾT CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Theo Quy chế dân chủ tại cơ sở
Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ tại cơ sở Trường THCS Phú Lãm công khai cam kết các nội dung sau:
1. Về tuyển sinh và chất lượng
a. Tuyển sinh
Khối 6: Tổng số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học 2019 – 2020 tại Tiểu học Phú Lãm: 195 em.
b. Về chất lượng và đội ngũ
- Về chất lượng học sinh: Chất lượng GD toàn diện năm học 2019-2020
Tổng số học sinh: 543 em. Tổng số lớp: 14.
Khối 6: 4 lớp - 169 HS. Khối 7: 4 lớp - 137 HS. Khối 8: 3 lớp - 119 HS. Khối 9: 3 lớp - 118 HS.
|
Tốt/Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
||||
Số HS |
T.lệ% |
Số HS |
T.lệ% |
Số HS |
T.lệ% |
Số HS |
T.lệ% |
|
|
Hạnh kiểm |
511 |
94.3 |
31 |
5.7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Học lực |
212 |
39.1 |
193 |
35.6 |
127 |
23.4 |
10 |
1.9 |
0 |
HSG cấp Quận và tương đương HSG: 8 em.
HSG cấp Quận về TDTT: 28 giải
HSG cấp thành phố, Toàn quốc: 1 em;
Tỷ lệ tốt nghiệp: 118/118= 100%.
Tỷ lệ lên lớp thẳng: 98.1%.
Tỷ lệ HS khối 9 thi đỗ vào lớp 10 - THPT: 84/93 = 90.32% (Công lập).
- Về chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
+ BGH: 2/2 được xếp loại HTXS nhiệm vụ. Đạt CSTĐ cấp cơ sở: 02.
+ Giáo viên: 27/27 đạt chuẩn và vượt chuẩn. Kết quả công tác: 100% HTXS và HTT nhiệm vụ; đạt danh hiệu Lao động TT 100% - CSTĐ cơ sở: 04 đồng chí.
+ Trường được công nhận Tập thể Lao động Tiên Tiến.
+ SKKN cấp Thành phố: 02. SKKN cấp Quận: 02.
2. Công khai về tài chính
Tổng số học sinh: 543 Thu được dự kiến 95%.
- Công khai các khoản thu theo thỏa thuận: Có văn bản dự toán thu chi từng khoản do đại diện cha mẹ học sinh và đại diện giáo viên nhà trường lập.
Mức ủng hộ, thỏa thuận:
+ Quỹ CMHS: Dự kiến thu 450.000đ/hs/năm.
+ Quỹ nước uống tinh khiết HS: Dự kiến thu 12.000đ/ Tháng.
+ Liên lạc điện tử: Dự kiến thu 20.0000đ/ Tháng.
- Công khai thu học phí theo hướng dẫn của Giám đốc Sở GD&ĐT Hà Nội. Cụ thể: thu 155.000đồng/tháng.
Dự kiến thu 155.000 x 9 = 1.395.000đ.
Chi Theo chế độ hiện hành. Chủ yếu chi hỗ trợ lương và thường xuyên.
- Về dạy thêm học thêm: Thu theo thỏa thuận.
Học phí với khối 6,7, 8: 6.000à9.000đ/ tiết dạy; khối 9: 6.000à13.000đ/ tiết dạy.
Chi: người dạy: 70%. Còn lại: Chi quản lý 15%; chi CSVC- điện nước, vệ sinh 15%.
- Về ngân sách nhà nước: Công khai phân bổ ngân sách - Có văn bản kèm theo đã thông báo công khai từ đầu năm tài chính. Định kỳ công khai bổ sung nếu có; Chi: Theo Quy chế chi tiêu nội bộ và hướng dẫn của cấp trên.
3. Công khai về sử dụng tài sản nhà trường
- Diện tích đất: 4.328m2.
- Số phòng học bán kiên cố đã xuống cấp, hết khấu hao: 0
- Số phòng học bán kiên cố đã xuống cấp: 0
- Số phòng bộ môn, chức năng bán kiên cố đã xuống cấp: 0.
Trong đó: Số phòng chức năng: Phòng máy chiếu đa năng: 07,Thư viện: 01, Phòng bộ môn: 05; Tin: 01; Thiết bị: 01, truyền thống: 01, phòng Đội: 01, Phòng HT: 01phòng; phòng Phó HT: 01; phòng Bảo vệ: 01, phòng y tế: 01; phòng kế toán: 01; phòng đọc: 01; phòng Tham vấn: 01.
- Các nhà bổ trợ khác: Nhà xe HS 01, nhà xe GV 01; nhà VS học sinh: 06, phòng VS giáo viên: 02.
- Bàn ghế giáo viên, học sinh: 504 bộ, đáp ứng nhu cầu tối thiểu.
- Máy tính: 23 cái (17 cho HS sử dụng tại phòng Tin), Phòng HT: 01, phòng Phó HT: 01, Kế toán: 01, Thư viện 7, phòng đa năng: 0, VP: 02)
- Lapstop: 4, máy chiếu: 11.
- Thiết bị, đồ dùng: 87 bộ - có hồ sơ kèm theo. Tủ giá các loại, quạt bóng điện các loại, vật tư ở các phòng (Có văn bản kèm theo). Sổ tài sản, sổ theo dõi sử dụng tài sản.
- Tài sản của nhà trường được sử dụng có hiệu quả đúng mục đích, thường xuyên được theo dõi kiểm tra thanh lý, bổ sung kịp thời.
Viết bình luận