PLAM 01 - NN :Xác nhận cuả Ủy ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên

Thủ tục PLAM 01 - NN :Xác nhận cuả Ủy ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên
Trình tự thực hiện


Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, UBND phường

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

0,5 ngày

Theo mục 5.2

Giấy biên nhận

B2

 Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ BVTV

 

B3

Chuyển hồ sơ cho cán bộ thẩm định hồ sơ

Chuyên viên thụ lý hồ sơ

0,5 ngày

 

 

B4

Cán bộ tiến hành thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định thì tiền hành xác nhận ngay.Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho ủy ban nhân dân xã xác nhận trên bảng kê lâm sản( có chữ ký của kiểm lâm địa bàn trên bảng kê lâm sản)

- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 01 ngày kể từ ngày viết phiếu biên nhận.

- Trường hợp đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ BVTV

01 ngày

 

B5

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

0,5

Sổ theo dõi Tiếp nhận và trả kết quả

Cách thức thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Thành phần, số lượng hồ sơ - Bảng kê lâm sản ( theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT)

- Hóa đơn bán hàng ( nếu có)

- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản

- Số lượng :  01 bộ ( bản chính)

Thời hạn giải quyết

-         Tối đa 2,5 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ( trường hợp không phải xác minh

-         Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ(trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)

Đối tượng thực hiện

Áp dụng cho hoạt  động Xác nhận của UBND cấp xã đối với lâm sản chưa chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên (của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân phường tại UBND phường.

Cơ quan thực hiện UBND Cấp Xã, phường, thị trấn
Kết quả thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Lệ phí Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Bảng kê lâm sản ( theo mẫu 01)

Sổ theo dõi nhập xuất lâm sản ( theo mẫu 02)

Ban hành kèm theo thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT

Yêu cầu Không
Cơ sở pháp lý

- Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT ngày  04 /01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát Triển nông Thôn Quy Định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;

-Thông tư 40/2015/TT- BNNPTNT ngày 21/10/2015- 2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông Tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.

Các thủ tục khác